THUỐC

Nhục thung dung là cây gì, công dụng và các bài thuốc chữa bệnh hiệu quả

Nhục thung dung là một loại thảo dược Đông y được biết tới với khả năng bổ thận, tráng dương vô cùng tốt. Đây là một vị thuốc có lịch sử sử dụng từ rất lâu đời. Để có thể hiểu rõ hơn về loại thảo dược này, mời các bạn tham khảo một số tác dụng của nó với sức khỏe sinh lý thông qua bài viết dưới đây.

1. Tổng qua dược liệu Nhục thung dung

1.1 Đặc điểm dược liệu

Nhục thung dung

Nhục thung dung không phải là thực vật đơn thuần. Đây là một loại cây ký sinh, sống nhờ vào một thân cây chủ khác. Vào mùa xuân, mầm cây Nhục thung dung sẽ đâm thủng mặt đất, mọc nhô lên cao trông giống như một cái chày, đầu hơi nhọn, bên trên có phủ một lớp vải màu vàng, lóng lánh dưới ánh nắng mặt trời.

Thân cây Nhục thung dung thường cao khoảng 15 – 30 cm. Có trường hợp cây cao đến vài mét.

Hoa thường nở vào tháng 5, tháng 6 sẽ ra hoa dày đặc. Hoa mọc từ phần ngọn cây có màu vàng nhạt, hình chuông, xẻ 5 cánh, đỉnh hoa màu vàng hoặc tím nhạt.

Nhục thung dung kết quả vào cuối tháng 6, đầu tháng 7. Quả nhỏ li ti và có màu xám.

1.2 Phân bố

Nhục thung dung là vị thuốc phân bố là vùng núi cao, râm, mát như vùng Thiểm Tây, Cam Túc (Trung Quốc). Ngoài ra, vị thuốc còn được tìm thấy ở Mông Cổ, Nhật Bản, Hàn Quốc.

Tại Việt Nam vị thuốc hiếm thấy được tìm thấy. Tuy nhiên, một số tình như Lào Cai, Hòa Bình, Tuyên Quang, Lai Châu có thể có Nhục thung dung.

1.3 Bộ phận dùng

Phần rễ phát triển thành củ của Nhục thung dung được sử dụng để làm thuốc. Những củ to, mềm, có nhiều dầu, bên ngoài có vỏ mịn, màu đen được xem là chất lượng tốt.

1.4 Thu hái – Sơ chế

Thu hái Nhục thung dung vào mùa xuân hoặc mùa thu đều được. Mùa xuân sau khi hái thuốc, để trên mặt đất phơi khô, gọi là Điềm Đại Vân. Mùa thu hái thuốc về, chọn những cây to cho vào thùng muối, để qua 1 năm lấy ra phơi khô được gọi là Diêm Đại Vân.

1.5 Bào chế thuốc

Bào chế Nhục thung dung theo các cách sau:

  • Để nguyên củ, đồ chính, mang phơi hoặc sấy khô. Ngoài ra, có thể mang vị thuốc đi tẩm với muối rồi mới phơi hoặc sấy khô. Khi dùng thì rửa sạch, thái lát độ dày khoảng 1 – 2 mm, để ráo nước (theo Dược Liệu Việt Nam).
  • Thái phiến, bỏ phần lõi màu trắng (nếu có) trộn hoặc ngâm với rượu. Khi dùng thì hấp hoặc đồ chính (theo sách Đông Dược Học Thiết Yếu).
  • Lấy Nhục thung dung Điềm Đại Vân loại bỏ tạp chất, ngâm nước hoặc lấy Diêm Đại vân cho vào nước rửa sạch, cắt dọc, để ráo, phơi khô (theo Dược Tài Học).

1.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở khô ráo, thoáng gió và lưu trữ bằng lọ có vôi hút ẩm.

1.6 Thành phần hóa học

Nhục thung dung có chứa các thành phần hóa học như:

  • Boschnaloside
  • Orobanin
  • Epilogahic axit
  • Bbetaine
  • Nhiều loại ait hữu cơ và trên 10 axit amin
  • Chứa một lượng nhỏ Alkaloid.

2. Đối tượng sử dụng

2.1 Ai cần dùng nhục thung dung?

  • Do sức ảnh hưởng của nó được trên cả nam và nữ nên những người mang những dấu hiệu sau nên dùng đến loại thảo dược trên:
  • Nam giới liệt dương, hiếm muộn, vô sinh, sinh lý yếu.
  • Nữ giới chậm có thai, nhiều khí hư.
  • Người nhiễm hàn, chân, tay, lưng gối lạnh, đau nhức.
  • Tiểu tiện khó, bí tiểu, hay tiểu dắt, mỗi lần tiểu nước tiểu ít, tiểu buốt, suy giảm chức năng thận, suy nhược cơ thể và táo bón hay gặp ở người già.
  • Chữa tình trạng xuất tinh sớm ở nam giới.

2.2 Ai không được dùng nhục thung dung?

  • Được mang danh là thần dược, thế nhưng không phải bất kỳ ai cũng có thể dùng nó một cách tùy tiện được.
  • Những trường hợp tuyệt đối không nên sử dụng thung dung:
  • Trẻ em.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Người mà trong cơ thể mang sẵn tính hàn.

3. Vị thuốc Nhục thung dung

Nhục thung dung

3.1 Tính vị

  • Vị ngọt, hơi ôn (theo Bản Kinh).
  • Vị mặn, hơi ngọt, cay, chua nhẹ, tính ôn (theo Cảnh Nhạc Toàn Thư).
  • Vị mặn, chua, không chứa độc tố (theo Danh Y Biệt Lục).
  • Vị ngọt, mặn, hơi chua, tính ấm (theo Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
  • Vị ngọt, mặn, tính ôn nhẹ (theo Trung Dược Học).
  • Vị mặn, chua, ngọt, tính ôn (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).

3.2 Qui kinh

Qui vào kinh Thận và Đại tràng.

3.3 Tác dụng dược lý và chủ trị

Theo Đông y, Nhục thung dung có tính ôn thận, tốt cho đại tràng. Một số tác dụng phổ biến như sau:

  • Ích tinh, kéo dài tuổi thọ, bổ thận, tráng dương, điều trị phụ nữ bị băng huyết (Theo Dược Tính Bản Thảo).
  • Thông nhuận ngũ tạng, làm ấm gối, lưng (theo Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
  • Bổ thận dương, ích tinh huyết, nhuận tràng, thông tiện (theo Trung Dược Học).
  • Bồi bổ Mệnh môn, tư nhuận ngũ tạng, ích tủy cân, hoạt đại tiện (theo Dược Tính
  • Bản Thảo).
  • Bổ thận dương, thông nhuận đường ruột (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).

Chủ trị:

  • Điều trị khí hư, huyết hàn, thấp nhiệt (chân tay lạnh, thiếu khí huyết)
  • Ôn thận, tráng dương
  • Nhuận tràng thông tiệns
  • Chữa thận hư, di tinh, liệt dương, yếu sinh lý, xuất tinh sớm, đau lưng mỏi gối, thường hay tiểu đêm.
  • Chữa vô sinh, suy giảm sinh lý, giảm ham muốn tình dục.
  • Điều trị tiểu buốt, tiểu dắt, dị niệu.
  • Điều trị táo bón do khí huyết hư

3.4 Cách dùng và liều lượng

Dùng độc vị hoặc kết hợp với nhiều loại thuốc khác. Liều lượng phụ thuộc vào bài thuốc và mức độ nghiêm trọng của bệnh lý.

4. Nhục thung dung trong đông y chữa sinh lý yếu có tốt không?

Nhục thung dung có thể nói là một loại thần dược dành cho những người không may mắc phải triệu chứng yếu sinh lý. Với tác dụng bổ khí huyết cũng như bổ thận cực kỳ hiệu quả, loại dược liệu này có tác dụng cho cả nam và nữ. Nó dựa trên các thành phần hoạt chất có trong nhục thung dung như: 8- epilogahic acid, boschnaloside, rất nhiều các loại acid hữu cơ và acid amin. Nó tác động trực tiếp làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể, tăng cường thể lực cũng như kéo dài tuổi thọ. Nó còn thúc đẩy hoạt động của tuyến thượng thận

Đối với nam, nó sẽ hiệu quả cho những người mắc triệu chứng xuất tinh sớm, chưa ra trận mà súng đã hết đạn, khiến cho cuộc sống tình dục bị giảm sút đáng kể cảm xúc có thể đạt được.

Đối với nữ, ngoài việc tăng cường ham muốn hoạt động tình dục, nó còn giúp hỗ trợ điều trị rất tốt cho các trường hơp bị vô sinh.

Thần dược này cũng không để lại những tác dụng phụ nào đáng kể, rất an toàn cho người sử dụng.

Dược liệu này đã được rất nhiều những sách Đông y đề cao khả năng chữa bệnh của mình như “Nhật Hoa Tử bản thảo” hay “Trung Dược học” đủ để thấy được Nhục thung dung tuyệt vời đến nhường nào.

5. Hướng dẫn người dùng phân biệt nhục thung dung thật và giả

Thông thường nên mua nhục thung dung còn tươi về, vì khi đó dưỡng chất vẫn còn và dễ phân biệt được thật giả. Nếu như mua sẵn loại đã được làm khô, rất khó quan sát và nhận diện đặc điểm nên rất dễ bị qua mặt.

Nhục thung dung là cây thuốc quý, cho nên trên thị trường, giá đắt hơn nhiều so với những loại cây khác.

Những đặc tính chỉ có ở thung dung giúp người dùng lựa chọn đúng:

  • Thứ nhất, cái dễ nhận biết nhất là màu sắc. Đặc trưng của thung dung chỉ là màu đen tuyền, nếu như bạn mua phải thung dung mà màu vàng thì chắc chắn nó không phải là thung dung, có thể là vị thuốc rẻ tiền hơn nhưng vẫn được bán với giá của thung dung hoặc thậm chí nó không là một cây thuốc nào cả.
  • Cùng với màu sắc, thì một yếu tố cũng đơn giản trong quan sát là để ý thấy bề mặt thung dung luôn có lớp vảy khá dày như vảy cá.
  • Sau khi nhận biết qua mắt thường, để chắc chắn hơn nữa, cần sử dụng đến vị giác và khứu giác đồng thời, kết hợp với hiểu biết sâu sắc về đặc tính của thung dung: mùi hương thơm nhẹ, tương đồng với mùi thuốc bắc, có vị ngọt. Nếu được hãy cắt đôi thung dung, sẽ thấy bên trong lõi thung dung toàn là một màu đen. Nhục thung dung đạt chuẩn sẽ có dấu hiệu nữa là khá mềm khi sờ sẽ cảm nhận được. Hình dáng và kích thước của thung dung cỡ xấp xỉ ngón tay cái.

6. Bài thuốc sử dụng Nhục thung dung

Nhục thung dung

6.1 Chữa yếu sinh lý, vô sinh ở nam

Chuẩn bị:

  • Nhục thung dung (thái nhỏ) 30g
  • Nhân sâm (thái nhỏ) 15g
  • Lộc nhung (thái nhỏ) 10g
  • Thục địa 15g
  • Hải mã 10g

Mang các nguyên liệu trên cho vào 1 lít rượu trắng, ngâm trong 1 tháng là có thể dùng. Mỗi lần uống 15 – 20 ml, ngày dùng 2 lần.

6.2 Trị liệt dương do thận hư, lưng gối đau lạnh

Chuẩn bị:

  • Nhục thung dung 15g
  • Xà sàng tử 12g
  • Viễn chí 6g
  • Đỗ trọng, Phụ tử, Phòng phong mỗi loại 12g
  • Ba kích thiên 10g

Mang các vị thuốc trên tán mịn hòa với mật ong làm thành viên hoàn (5 g). Mỗi lần dùng 1 – 3 hoàn, 2 lần mỗi ngày kèm với rượu ấm hoặc nước muối nhạt, ấm.

6.3 Chữa rối loạn cương dương, liệt dương, yếu sinh lý

Chuẩn bị:

  • Nhục thung dung 200 g
  • Thục địa 100 g
  • Kỷ tử 50 g
  • Huỳnh tinh 100 g
  • Dâm dương hoắc 50 g
  • Hắc táo nhân 40 g
  • Xuyên khung 30 g
  • Quy đầu 50 g
  • Cam cúc hoa 30 g
  • Cốt toái bổ 40 g
  • Xuyên tục đoạn 40 g
  • Nhân sâm 40 g
  • Hoàng kinh 50 g
  • Phòng đảng sâm 50 g
  • Đỗ trọng 50 g
  • Đơn sâm 40 g
  • Trần bì 20 g
  • Lộc giác 40 g
  • Lộc nhung 20 g
  • Đại táo 30 quả

Mang các dược liệu trên cho vào một bình thủy tinh hoặc bình gốm, cho rượu vào sao cho rượu ngập mặt dược liệu. Ngâm trong 1 tháng là có thể sử dụng.

6.4 Chữa phụ nữ vô sinh, tình dục lạnh nhạt

Chuẩn bị:

  • Nhục thung dung 16g
  • Xà sàng tử 12g
  • Ngũ vị tử 6g
  • Ba kích tím 6g
  • Phụ tử 6g
  • Viễn chí 6g
  • Thỏ ty tử 12g
  • Phòng phong 6g

Mang các vị thuốc trên tán nhuyễn thành bột mịn, trộn với mật ong hòa thành viên hoàn kích thước bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần dùng 12 – 20 g với nước ấm hoặc nước muối loãng.

6.5 Chữa di tinh

Dùng 30 g Nhục thung dung thái nhỏ, 10 g Thỏ ty tử, 60 g gạo tẻ cùng với 500 g xương sống dê nấu cháo và ăn trong ngày.

6.6 Điều trị xuất tinh sớm

Chuẩn bị:

  • Nhục thung dung (thái nhỏ) 100g
  • Long cốt 50g
  • Tang phiêu 50g
  • Tỏa dương 100g
  • Thổ phục linh 25g.

Cho các vị thuốc trên vào 3 lít rượu trắng ngâm trong 15 ngày. Mỗi lần uống dùng 20 – 30 ml, mỗi ngày 2 lần.

6.7 Trà Nhục thung dung

Cách pha trà:

  • Bước 1: Đem nhục thung dung phơi khô( 10g) rồi cho vào 200 ml nước.
  • Bước 2: Tráng trà, dùng nước sôi cho 1 chút vào và đảm bảo sao cho nước tưới qua một lượt trà, sau đó lắc đều ấm rồi đổ phần nước này đi.
  • Bước cuối: Chế thêm nước sôi vào ấm pha trà theo tỉ lệ pha bình thường, hãm trong 5-7 phút cho nước ngấm đều vào trà. Thưởng thức trước khi trà nguội thì mùi vị sẽ thơm ngon hơn.

Mỗi ngày phải lấy khoảng 30 cho đến 50 gram nhục thung dung đã được phơi khô, đem nấu thành trà với 1,5l. Sử dụng loại trà này thường xuyên mỗi ngày.

7. Lưu ý khi dùng nhục thung dung để chữa yếu sinh lý

  • Nhục thung rất kị với đồ làm từ kim loại. Chính vì vậy, việc ngâm rượu hay nấu trà nhục thung dung thì các bạn cần dùng hũ gốm, sành, sứ, thủy tinh, nồi đất nung, gốm.
  • Cẩn trọng nếu không sẽ nhầm lẫn nhục thung dung và mộ loại nấm có tên tỏa dương.

Nhục thung dung là một loại thảo dược rất tốt cho sinh lý nam. Hi vọng với những bài thuốc chữa yếu sinh lý được nói đến ở trê, sẽ giúp ích được cho bạn đọc. Nếu có điều kiện thì anh em nên đi làm lại tinh dịch đồ để có thể thấy được hiệu quả sau khi sử dụng thuốc. Chúc anh em luôn khỏe mạnh.

VEVA Health
VEVA Health blog cung cấp thông tin bổ ích, những mẹo vặt đơn giản về cuộc sống gia đình, sức khỏe gia đình cho mọi người.
https://vevahealth.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *